
Giá cao su xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2013 đạt 2.371,41 USD/tấn, giảm 16,7% so với mức giá 2.847,46 USD/tấn của năm 2012.
Trung Quốc mặc dù vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam trong 9 tháng (chiếm 43% tổng giá trị xuất khẩu), nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với năm 2012, giảm 7,3% về khối lượng và giảm 21,9% về giá trị.
Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam là Malaysia chiếm 21,3% tổng giá trị xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm. Xuất khẩu cao su sang thị trường này tăng 14,2% về khối lượng nhưng giảm 6,7% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA NÔNG SẢN VIỆT NAM 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD
Thứ tự |
Mặt hàng/Tên nước |
9 tháng/2012 |
9 tháng/2013 |
% 2013/2012 |
Thị phân (%) |
||||
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
2012 |
2013 |
||
|
Cà phê |
1,339,516 |
2,850,367 |
1,030,526 |
2,211,014 |
76.9 |
77.6 |
100.0 |
100.0 |
1 |
ĐỨC |
165,946 |
344,116 |
139,598 |
287,083 |
84.1 |
83.4 |
12.1 |
13.0 |
2 |
HOA KỲ |
147,977 |
344,739 |
110,059 |
242,022 |
74.4 |
70.2 |
12.1 |
10.9 |
3 |
TÂY BAN NHA |
76,761 |
158,043 |
78,908 |
158,505 |
102.8 |
100.3 |
5.5 |
7.2 |
4 |
NHẬT BẢN |
63,662 |
142,565 |
63,364 |
138,158 |
99.5 |
96.9 |
5.0 |
6.2 |
5 |
ITALIA |
81,175 |
169,430 |
66,268 |
135,610 |
81.6 |
80.0 |
5.9 |
6.1 |
6 |
BỈ |
47,386 |
98,871 |
35,374 |
75,876 |
74.7 |
76.7 |
3.5 |
3.4 |
7 |
TRUNG QUỐC |
32,756 |
86,358 |
26,687 |
70,342 |
81.5 |
81.5 |
3.0 |
3.2 |
8 |
ANH |
30,690 |
68,563 |
31,820 |
69,786 |
103.7 |
101.8 |
2.4 |
3.2 |
9 |
NGA |
25,656 |
58,253 |
27,905 |
67,336 |
108.8 |
115.6 |
2.0 |
3.0 |
10 |
PHI LIP PIN |
29,722 |
59,611 |
26,314 |
63,468 |
88.5 |
106.5 |
2.1 |
2.9 |
|
Cao su |
718,869 |
2,046,949 |
726,453 |
1,722,717 |
101.1 |
84.2 |
100.0 |
100.0 |
1 |
TRUNG QUỐC |
350,222 |
949,076 |
324,545 |
741,153 |
92.7 |
78.1 |
46.4 |
43.0 |
2 |
MALAIXIA |
136,330 |
393,512 |
155,695 |
367,116 |
114.2 |
93.3 |
19.2 |
21.3 |
3 |
ẤN ĐỘ |
44,354 |
134,425 |
66,055 |
162,713 |
148.9 |
121.0 |
6.6 |
9.4 |
4 |
ĐÀI LOAN |
29,427 |
96,565 |
22,047 |
59,944 |
74.9 |
62.1 |
4.7 |
3.5 |
5 |
HÀN QUỐC |
29,494 |
86,393 |
24,606 |
58,448 |
83.4 |
67.7 |
4.2 |
3.4 |
6 |
ĐỨC |
22,709 |
72,373 |
22,129 |
58,100 |
97.4 |
80.3 |
3.5 |
3.4 |
7 |
HOA KỲ |
16,851 |
46,224 |
19,276 |
44,117 |
114.4 |
95.4 |
2.3 |
2.6 |
8 |
THỔ NHĨ KỲ |
10,308 |
30,976 |
12,093 |
28,749 |
117.3 |
92.8 |
1.5 |
1.7 |
9 |
TÂY BAN NHA |
6,664 |
20,425 |
7,498 |
19,260 |
112.5 |
94.3 |
1.0 |
1.1 |
10 |
NHẬT BẢN |
6,630 |
23,242 |
6,223 |
17,787 |
93.9 |
76.5 |
1.1 |
1.0 |
Theo Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT